Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật (UEL) trực thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM. Nhà trường đã công bố chi tiết điểm chuẩn cho cả 4 phương thức xét tuyển bao gồm điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022, điểm chuẩn xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả học THPT, điểm xét tuyển ưu tiên 2022 theo quy định của ĐHQG TPHCM và điểm ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi.
PAT 2024 – GIẢI PHÁP LUYỆN THI TOÀN DIỆN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HÀ NỘI, ĐHQG TP.HCM
✅ CAM KẾT ĐỖ ĐẠI HỌC TOP 10 VIỆT NAM KHÔNG ĐỖ HOÀN 100% HỌC PHÍ
✅ Hiểu câu hỏi, hiểu đề thi, tối đa hóa điểm số
✅ Cung cấp chiến lược xử lý mọi dạng bài
✅ Rèn phản xạ khi làm bài trắc nghiệm, tối ưu thời gian
✅ Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình ôn luyện
Bài viết tham khảo thêm:
- Tổng hợp điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022 tất cả các trường
- Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Kinh tế TP.HCM năm 2022
I – Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh Tế – Luật 2022
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.
Nhà trường đã nhận được 29.115 hồ sơ đăng ký xét tuyển với số nguyện vọng là 55.889. Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG-HCM năm 2022 được tổ chức chia làm 02 đợt thi và UEL sử dụng kết quả cả 02 đợt thi để xét tuyển.
Điểm trung bình của năm 2022 là 853 (xét theo những thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển), trong đó, điểm trung bình của khối ngành Kinh tế là 843 điểm, của khối ngành Kinh doanh & quản lý là 872 điểm và của khối ngành Luật là 819 điểm.

II – Điểm ưu tiên xét tuyển 2022 Đại học Kinh tế – Luật
Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TP.HCM có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển là 3.779 với số nguyện vọng là 11.555. Những thí sinh này là học sinh giỏi 3 năm cấp 3 (lớp 10; 11; 12) hoặc là thành viên đội tuyển tham gia kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, là học sinh của 149 trường THPT chuyên, năng khiếu hoặc những trường THPT thuộc nhóm các trường có kết quả bài thi tốt nghiệp THPT cao trong năm 2019, 2020, 2021.
05 ngôi trường THPT có số lượng hồ sơ nộp cho phương thức này nhiều nhất chính là: Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh (Phú Yên), Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến (Bình Dương), Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu (Tiền Giang), Trường THPT Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Trường THPT Gia Định (TP.HCM).
Điểm chuẩn xét theo phương thức này là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của 03 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đã đăng ký với mức điểm xuất phát từ 72,7 điểm đến 88,52 điểm, trong đó có 06 chương trình đào tạo đạt điểm chuẩn từ 87 điểm trở lên.

III – Điểm xét tuyển học sinh giỏi 2022 Đại học Kinh tế – Luật
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất của các trường THPT toàn quốc theo quy định của ĐHQG-HCM. Tổng có 140 hồ sơ đăng ký xét tuyển với số nguyện vọng là 362. Mỗi trường THPT chỉ được phép giới thiệu 1 thí sinh vào một đơn vị của ĐHQG-HCM. Năm 2022 này, hai chương trình đào tạo có mức điểm chuẩn cao nhất là Kinh doanh quốc tế và Marketing với 28.9 điểm.

IV – Điểm xét tuyển chứng chỉ quốc tế Đại học Kinh tế Luật năm 2022
Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế ( ACT, IELTS, SAT, DELF, TOEFL,…) kết hợp với kết quả học bạ THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).
Năm 2022 là năm thứ tư trường UEL xét tuyển phương thức này với tối đa 20% tổng chỉ tiêu của những chương trình Chất lượng cao và không quá 50% tổng chỉ tiêu của những Chất lượng cao tăng cường tiếng Anh, Chất lượng cao bằng tiếng Pháp. Ở phương thức này nhà trường đã nhận được 1195 hồ sơ đăng ký xét tuyển với số nguyện vọng xét tuyển là 3088. Chứng chỉ quốc tế cao nhất ở phương thức này là chứng chỉ SAT 1480, chứng chỉ IELTS 8.0 và chứng chỉ DELF B2 57,5.

V – Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh Tế – Luật năm 2021
Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh Tế – Luật 2021từng ngành cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7310101-401 | Kinh tế (kinh tế học) | 860 |
2 | 7310101-401C | Kinh tế (kinh tế học) Chất lượng cao | 825 |
3 | 7310106-402 | Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) | 930 |
4 | 7310106-402C | Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao | 920 |
5 | 7310106-402CA | Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 920 |
6 | 7310101-403 | Kinh tế (kinh tế và quản lý công) | 780 |
7 | 7310101-403C | Kinh tế (kinh tế và quản lý công) Chất lượng cao | 757 |
8 | 7340201-404 | Tài chính ngân hàng | 870 |
9 | 7340201-404C | Tài chính ngân hàng Chất lượng cao | 871 |
10 | 7340201-404CA | Tài chính ngân hàng Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 850 |
11 | 7340301-405 | Kế toán | 832 |
12 | 7340301-405C | Kế toán Chất lượng cao | 830 |
13 | 7340301-405CA | Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (tích hợp chứng chỉ CFAB của hiệp hội ICAEW) | 781 |
14 | 7340405-406 | Hệ thống thông tin quản lý | 851 |
15 | 7340405-406C | Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao | 847 |
16 | 7340101-407 | Quản trị kinh doanh | 901 |
17 | 7340101-407C | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao | 900 |
18 | 7340101-407CA | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 870 |
19 | 7340120-408 | Kinh doanh quốc tế | 931 |
20 | 7340120-408C | Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao | 930 |
21 | 7340120-408CA | Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 930 |
22 | 7340302-409 | Kiểm toán | 872 |
23 | 7340302-409C | Kiểm toán Chất lượng cao | 873 |
24 | 7340115-410 | Marketing | 900 |
25 | 7340115-410C | Marketing Chất lượng cao | 900 |
26 | 7340115-410CA | Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 918 |
27 | 7340122-411 | Thương mại điện tử | 900 |
28 | 7340122-411C | Thương mại điện tử Chất lượng cao | 900 |
29 | 7340122-411CA | Thương mại điện tử Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 850 |
30 | 7310108-413 | Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 750 |
31 | 7310108-413C | Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao | 701 |
32 | 7310108-413CA | Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 766 |
33 | 7340208-414C | Công nghệ tài chính Chất lượng cao | 780 |
34 | 7340101-415 | Quản trị kinh doanh (quản trị du lịch và lữ hành) | 780 |
35 | 7340405-416C | Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao | 780 |
36 | 7380107-501 | Luật kinh tế (luật kinh doanh) | 852 |
37 | 7380107-501C | Luật kinh tế (luật kinh doanh) Chất lượng cao | 861 |
38 | 7380107-502 | Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) | 850 |
39 | 7380107-502C | Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao | 880 |
40 | 7380101-503 | Luật (luật dân sự) | 800 |
41 | 7380101-503C | Luật (luật dân sự) Chất lượng cao | 770 |
42 | 7380101-503CA | Luật (luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 702 |
43 | 7380101-504 | Luật (luật tài chính-ngân hàng) | 771 |
44 | 7380101-504C | Luật (luật tài chính-ngân hàng) Chất lượng cao | 782 |
45 | 7380101-504CP | Luật (luật tài chính-ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 719 |
Lưu ý của nhà trường: Các bạn thí sinh sẽ được chính thức trúng tuyển chỉ khi được công nhận là đã tốt nghiệp THPT. Bên cạnh đó, thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển cần phải xác nhận nhập học bằng cách: nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (bản chính) hoặc bằng tốt nghiệp THPT (bản sao có công chứng) trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022.
Trên đây là bài viết Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật (UEL) năm 2022 chúng tôi muốn gửi tới các bạn học sinh. Cuộc thi này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các bạn thí sinh, mở rộng cơ hội vào cổng trường đại học mơ ước. Chúc các bạn may mắn nhé!